Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng được 0,14 mol SO2; 0,64 gam S và dung dịch muối sunfat. % khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được sản phẩm khử là 3,136 lít SO 2 (đktc) và 0,64 gam lưu huỳnh. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 50,15%.
B. 45,54%
C. 51,08%.
D. 49,61%.
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được sản phẩm khử là 3,136 lít SO2 (đktc) và 0,64 gam lưu huỳnh. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
A. 45,54% Cu; 54 46% Zn.
B. 49,61% Cu; 50,39% Zn.
C. 50,15% Cu; 49,85% Zn.
D. 51,08% Cu; 48,92% Zn.
Đáp án B
Đặt nCu = x(mol); nZn=y(mol)
=> 64x + 65y = 12,9
Bảo toàn electron ta lại có: ne nhường = ne nhận
=> 2 . n Cu + 2 . n Zn = 2 n SO 2 + 6 n S
=> 2x + 2y = 0,4 => x = y = 0,1 (mol)
Vậy phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
Hoà tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 50,3 gam.
B. 30,5 gam.
C. 35,0 gam.
D. 30,05 gam.
Đáp án A
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Al Zn ⏟ 11 , 9 g a m + H 2 S O 4 ( đ ặ c ) → Al 2 ( SO 4 ) 3 ZnSO 4 ⏟ M u ố i + S O 2 ⏟ 0 , 34 mol S ⏟ 0 , 02 m o l + H 2 o
Áp dụng công thức của bài toán kim loại tác dụng với H2SO4 đặc ta có:
Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm F e x O y và Cu bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X.
Hoà tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản
ứng thu được 8,96 lit khí SO2 (đo ở đktc) và dung dịch A.
a) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Nếu cho lượng khí SO2 thu được ở trên vào 500 ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol chất trong dd
thu được sau phản ứng? Biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
c) Cho 500 ml dd BaCl2 1M vào dd A. Sau phản ứng thu được m gan kết tủA. Tính m. Biết rằng lượng
axít dư so với phản ứng là 10%. mọi người giải câu c) dùm em nha các câu trên em làm đc rồi
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 13,11%.
B. 26,23%.
C. 39,34%.
D. 65,57%
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 26,23%
B. 13,11%
C. 39,34%
D. 65,57%
Đáp án A
Gọi số mol Fe là a; số mol O là b; số mol Cu là c
Khi đó 56a + 16b +64c = 2,44
Bảo toàn e có 3a + 2c =2b + 0,045
Khối lượng muối sunfat là 200a + 160c = 6,6
→ a = b = 0,025; c = 0,01
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%
B. 65,57%
C. 26,23%
D. 13,11%
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm F e x O y và Cu bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng (dư). Sau phản ứng, thu được 0,504 lít khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%
B. 65,57%
C. 26,23%
D. 13,11%